Tất cả các chương trình quản lý an toàn công nghệ đều bao gồm các yêu cầu cơ bản giống nhau, mặc dù số lượng thành tố có thể thay đổi tùy thuộc vào các tiêu chí được sử dụng. Bất kể tài liệu nguồn của chính phủ, công ty hoặc hiệp hội nào được sử dụng làm hướng dẫn, cũng đều có một số yêu cầu cơ bản trong mọi chương trình quản lý an toàn công nghệ.
Bảng dưới đây cung cấp sự so sánh của hai tiêu chuẩn PSM khác nhau. Sự tương đồng và khác biệt được nhấn mạnh ở cả các thành tố chung về an toàn công nghệ và những khác biệt nhấn mạnh các thách thức.
Yêu cầu của OSHA mang tính quy định, nói chung đơn giản nhưng mang tính bắt buộc; các yêu cầu của CCPS mang tính khuyến nghị, nói chung cao và mở hơn và nhưng không hạn chế nhà máy lựa chọn mức độ thực thi phù hợp với thực trạng của đơn vị. CCPS có ưu điểm là có những thành tố quan trọng mà OSHA không có, và các yêu cầu đều mở và cho phép phát triển sâu trong tương lai, nhưng ngược lại OSHA có ưu điểm là các yêu cầu tương đối đơn giản và rõ ràng, dễ thực hiện.

20 thành tố của Hệ thống Quản lý An toàn Công nghệ đựa vào Rủi ro theo CCPS
TT | Các thành tố trong hệ thống quản lý PSM theo CCPS | Các thành tố trong hệ thống quản lý PSM theo OSHA | Định nghĩa và vai trò trong an toàn công nghệ |
1 | Process Safety Culture |
Không có thành tố tương đương |
Theo CCPS, Process Safety Culture hay Văn hoá an toàn công nghệ là giá trị vô hình của mỗi đơn vị vận hành nhà máy công nghệ. VHATCN là giá trị của tổ chức thể hiện qua hành vi, thái độ của tất cả các nhân viên về an toàn công nghệ. Nó bao gồm ý thức cảnh giác về sự cố công nghệ, thể hiện trách nhiệm, thái độ đúng trong công việc liên quan đến vận hành công nghệ. Những chuẩn mực của một VHATCN tốt theo CCPS là: o Tạo và duy trì thái độ cảnh giác đối với các nguy hiểm công nghệ o Trao quyền cho từng người lao động được hoàn thành trách nhiệm cá nhân về ATCN o Tôn trọng chuyên môn và kinh nghiệm o Tạo môi trường trao đổi thông tin cởi mở và hiệu quả về ATCN o Xây dựng niềm tin giữa lãnh đạo và nhân viên o Nhanh chóng phản hồi các vấn đề quan ngại của người lao động về ATCN CCPS cho rằng VHATCN là chất keo gắn bó các thành tố khác và là yếu tố đóng góp quyết định thành công của cả hệ thống. |
2 | Compliance with Standards | Chứa đựng một phần trong thành tố Process safety information (Thông tin an toàn công nghệ) | Theo CCPS, “Tuân thủ tiêu chuẩn” được hiểu là bảo đảm có một hệ thống cho phép xác định, thu thập, đánh giá, và phổ biến các luật, qui định, tiêu chuẩn hiện hành và phù hợp liên quan đến an toàn công nghệ, với mục tiêu là: o Đảm bảo an toàn nhà máy o Thống nhất trong công tác thực hiện an toàn công nghệ o Giảm thiểu trách nhiệm pháp lý Thành tố này trong OSHA chỉ là một yêu cầu trong “Thông tin an toàn công nghệ”, trong đó thông tin về thiết bị phải cần có các “tiêu chuẩn thiết kế”. |
3 | Process safety Competency | Không có thành tố tương đương | Theo CCPS, “Tri thức an toàn công nghệ” là các hoạt động (1) Trau dồi kiến thức liên tục & xây dựng các bài học kinh nghiệm trong quản lý rủi ro và đảm bảo an toàn công nghệ. (2) Áp dụng phù hợp dựa trên điều kiện vận hành thực tế (3) Đưa vào qui trình, triển khai các bài học đút rút ra từ quá trình quản lý an toàn công nghệ Nhằm: o Duy trì ứng dụng hệ thống an toàn công nghệ hiệu quả o Thực hiện các hoạt động duy trì và năng cao tính an toàn hệ thống o Giảm chi phí, mất mát và thiệt hại o Cải tiến kế hoạch, tăng trường trao đổi học hỏi kinh nghiệm Để đạt được yêu cầu của thành tố, cần xây dựng một môi trường tri thức thông qua các hoạt động thường xuyên đánh giá, phát hiện và đưa ra phản hồi, đề xuất từ nhân sự; khuyến khích các ý tưởng mới; duy trì mối liên hệ với các đơn vị sản xuất khác cùng lĩnh vực. Tổ chức hội thảo định kỳ để tăng cường trao đổi và học tập… Theo CCPS, tri thức an toàn công nghệ hoàn toàn khác với thành tố “huấn luyện và bảo đảm năng lực”, mục tiêu là bảo đảm người lao động có đủ kỹ năng và kiến thức hoàn thành nhiệm vụ được giao. |
4 | Workforce involvement | Employee Participation | Về cơ bản, thành tố “Tham gia của người lao động” ở hai hệ thống là như nhau. |
5 | Stakeholder Outreach | Không có thành tố tương đương | “Tương tác với các bên liên quan” theo CCPS là thành tố mô tả việc phổ biến các thông tin cần thiết của nhà máy (sản xuất, sản phẩm, kế hoạch, mối nguy, rủi ro) với các bên liên quan ngoài phạm vi nhà máy (công ty cùng lĩnh vực, dân cư xung quanh, chính quyền) để biết và cùng phối hợp thực hiện chương trình quản lý ATCN nhằm: o Chứng minh nhà máy được vận hành an toàn, tạo giá trị niềm tin và uy tín nhà máy o Giúp các bên liên quan hiểu về biện pháp an toàn, biết cách phối hợp, ứng phó kịp thời khi xảy ra sự cố |
6 | Process Knowledge Management | Process safety information | Về cơ bản, thành tố “Quản lý thông tin công nghệ” ở hai hệ thống là như nhau. CCPS đưa thêm một số các yêu cầu về một hệ thống quản lý thông tin, ví dụ như: “Xây dựng hệ thống dữ liệu công nghệ được phân loại khoa học” và “Bảo vệ và cập nhật dữ liệu công nghệ”. Trong khi đó OSHA thiên về mức độ đầy đủ của thông tin, chứ không tập trung về các yêu cầu của một hệ thống quản lý thông tin. |
7 | Hazard Identification and Risk Analysis | Process hazard analysis | Về cơ bản, các yêu cầu của thành tố “Nhận diện mối nguy và phân tích rủi ro” (CCPS) tương đồng với “Phân tích mối nguy công nghệ” (OSHA) |
8 | Operating Procedures | Operating Procedures | Về cơ bản, các yêu cầu của thành tố “Quy trình vận hành” của cả hai tiêu chuẩn là tương đồng. CCPS thêm yêu cầu về task list và task analysis trước khi quyết định có cần xây dựng quy trình và một số gợi ý trong việc xây dựng một quy trình tốt. |
9 | Safe Work Practices | Operating Procedures , Hot Work Permits | Yêu cầu của hai hệ thống là tương đồng. Các yêu cầu của thành tố “Nguyên tắc an toàn của” (CCPS) bao gồm cả giấy phép làm việc và các nguyên tắc an toàn khác như cách ly công nghệ, làm việc trong không gian hạn chế…Còn “Giấy phép làm việc” OSHA chỉ nói đến hê thống iấy phép làm việc, còn các nguyên tắc an toàn khác thì OSHA đề cập đến như là một phần của “Quy trình vận hành”. CCPS tập trung vào xây dựng và tuân thủ các nguyên tắc an toàn một cách có hệ thống, trong khi OSHA đi khá sâu vào các yêu cầu của giấy phép sinh lửa, dựa theo các yêu cầu của quy định về phòng chống cháy của OSHA 1910.252(a) |
10 | Asset intergrity and Reliability | Mechanical intergrity | Về cơ bản hai hệ thống có những yêu cầu tương đồng. Một số điểm khác biệt như CCPS yêu cầu nhà máy lên danh sách các thiết bị trọng yếu dựa trên rủi ro công nghệ, để chọn làm đối tượng của chương trình bảo trì thì OHSA chỉ định danh sách các thiết bị trọng yếu bắt buộc như bình áp lực, đường ống, van xả áp, bơm… |
11 | Contractor Management | Contractors | Đối với thành tố này, hai hệ thống có yêu cầu tương đồng. |
12 | Training and Performance Assurance | Training | Trong khi OHSA đưa ra các yêu cầu về nội dung cơ bản trong huấn luyện ban đầu, yêu cầu về tái huấn luyện và lưu thông tin huấn luyện, thì CCPS tập trung vào các gợi ý cho một hệ thống quản lý huấn luyện hoàn chỉnh. Ngoài ra, CCPS nêu các yêu cầu về đánh giá năng lực người lao động mà OSHA không đề cập. |
13 | Management of Change | Management of Change | Đối với thành tố “Quản lý sự thay đổi” này, hai hệ thống có yêu cầu tương đồng. CCPS thiên về một hệ thống mở, cho phép đánh giá sự thay đổi phụ thuộc vào người có chuyên môn theo các bước Xác định các tình huống thay đổi/Đánh giá thay đổi/Quyết định thay đổi và hoàn tất thay đổi. OSHA đưa ra quy định cụ thể nội dung của Quy trình quản lý sự thay đổi |
14 | Operational Readiness | Pre-startup safety review | Đối với thành tố này, hai hệ thống có yêu cầu tương đồng. OSHA nêu yêu cầu cụ thể về nội dung cần kiểm tra trước khi khởi động hệ thống. CCPS cũng yêu cầu về nội dung nhưng bổ sung về vai trò của nhân sự trong quá trình thực hiện và hệ thống quy trình thực hiện. |
15 | Conduct of Operations | Không có thành tố tương đương | Theo CCPS, “Quản lý vận hành” là thực hiện vận hành hiệu quả bằng cách đưa ra các tiêu chuẩn hành vi đánh giá được và yêu cầu tất cả người lao động có trách nhiệm với công tác vận hành của mình. Một số khái niệm tiêu chuẩn “đánh giá được” trong thành tố này là “tình trạng của thiết bị và hệ thống”, bao gồm tình trạng thiết bị, vệ sinh khu vực, nhãn số hiệu thiết bị rõ ràng, ánh sáng nơi làm việc…hoặc “kỹ năng/hành vi phù hợp bao gồm thái độ cầu tiến, khả năng quan sát tập trung, thói quen tự kiểm tra hay kiểm tra chéo… |
16 | Emergency Management | Emergency Planning and Response | Đối với thành tố này, hai hệ thống có yêu cầu tương đồng. |
17 | Incident investigation | Incident investigation | Ngoài các yêu cầu tương tự như OSHA, CCPS nói chung cao hơn với các yêu cầu như nhân sự và công cụ điều tra thích hợp, phổ biến rộng rãi kết quả điều tra, phân tích xu hướng sự cố và lưu dữ liệu thống kê sự cố… |
18 | Measurement and Metrics | Không có thành tố tương đương | Theo CCPS, thành tố đo lường thiết lập chỉ số khả năng và hiệu quả giúp đo lường và giám sát hiệu quả gần thời gian thực của hệ thống quản lý ATCN và các thành tố thông qua các hoạt động, thay vì sử dụng các chỉ số thụ động thông qua thống kê tai nạn sự cố. |
19 | Auditing | Compliance Audits | Trong khi các yêu cầu của OSHA tương đối đơn giản, với CCPS thành tố này tương đối phức tạp và tập trung vào các yêu cầu mang tính hệ thống, và các thức thực hiện audit. Tuy nhiên, đa phần các tổ chức |
20 | Management review and continuous improvement | Không có thành tố tương đương | Theo CCPS “Xem xét của Lãnh đạo” là hoạt động đánh giá thường xuyên về việc liệu các hệ thống quản lý có đang hoạt động như dự định và tạo ra kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất có thể hay không. Đây là sự xem xét “Rà soát đặc biệt” liên tục của Cấp Quản lý, khắc phục các bất cập giữa các hoạt động làm việc hàng ngày và đánh giá chính thức định kỳ. |
21 | Không có tương đương, một phần trong Process Knowledge Management | Trade Secret | Theo OSHA, nhà máy có thể có những bí mật công nghệ nhưng điều này không hạn chế thông tin cần thiết để cung cấp cho những người tham gia trực tiếp vào vận hành hệ thống PSM như phụ trách thông tin công nghệ, tham gia phân tích nguy hiểm và đánh giá rủi ro, xây dựng quy trình vận hành, điều tra sự cố v.v |
Tìm hiểu thêm về Các dịch vụ Quản lý An toàn Công nghệ hoặc để lại tin nhắn cho chúng tôi để được tư vấn thêm.